BẢNG TRA (INDEX)
(1) các ĐOẠN VĂN và (2) các ĐỀ TÀI
phân tích trong các sách đã xuất bản
1) ĐOẠN VĂN
Ga 3,17-19: Xét xử và tiền định.
YÊU và GHÉT II, tr. 68-97.
Ga 3,19-21: Yêu mến bóng tối.
YÊU và GHÉT II, tr. 17-133.
Ga 6,22-71: Thánh Thể, lý trí và đức tin.
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 109-146.
Ga 11,1-54: “Chết” và “sống” của La-da-rô, của Đức Giê-su và của người tin.
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 147-188.
Ga 12,25: Yêu và ghét mạng sống mình.
YÊU và GHÉT II, tr. 175-335.
Ga 13 – 16: Bối cảnh và cấu trúc.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 17-76.
Ga 13 – 14: Cấu trúc.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 45-67.
Ga 13,1-32: Cấu trúc.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 48-60.
Ga 13,32-28: Cấu trúc.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 48-60.
Ga 14,15-17: Đấng Pa-rác-lê đến và ở lại.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 17-20; 272-284.
Ga 14,25-26: Đấng Pa-rác-lê dạy các môn đệ và làm cho họ nhớ lại giáo huấn của Đức Giê-su.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 21-25; 285-298.
Ga 14: Cấu trúc.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 64-67.
Ga 15 – 16: Cấu trúc.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 68-76.
Ga 15,1 – 16,15: Cấu trúc.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 69-71.
Ga 15,12: Điều răn yêu thương.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 97-148.
Ga 15,13: Hy sinh mạng sống mình vì bạn hữu.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 149-166.
Ga 15,14: Trở thành bạn hữu của Đức Giê-su.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 191-204.
Ga 15,15: Tôi tớ, bạn hữu và mặc khải.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 205-237.
Ga 15,16: Đề tài tuyển chọn.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 244-251.
Ga 15,18 – 16,4a: Sự thù ghét của thế gian.
YÊU và GHÉT I, tr. 163-287.
Ga 15,19: Tình yêu của thế gian.
YÊU và GHÉT II, tr. 134-164.
Ga 15,26-27: Đấng Pa-rác-lê làm chứng và các môn đệ làm chứng.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 26-30.
Ga 15,9-10: Dòng chảy tình yêu giữa Chúa Cha – Đức Giê-su và các môn đệ.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 86-96.
Ga 16,12-15: Đấng Pa-rác-lê dẫn các môn đệ đi trong sự thật toàn vẹn và loan báo về Đức Giê-su cho các môn đệ.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 38-44; 299-330.
Ga 16,16 – 16,33: Cấu trúc.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 72-76.
Ga 16,7-11: Đấng Pa-rác-lê chứng minh thế gian sai lầm.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 31-37; 216-270.
Ga 17: bối cảnh cấu trúc và các nghĩa của từ thế gian.
YÊU và GHÉT I, tr. 43-162.
Ga 18,28 – 19,16a: Đức Giê-su và Phi-la-tô, ai là người xét xử?
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 187-220.
2) ĐỀ TÀI
Anh em (danh xưng).
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 257-260.
Ánh sáng và bóng tối.
YÊU và GHÉT II, tr. 42-67.
Bạn hữu (danh xưng).
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 181-204.
Biết và làm cho biết trong Gio-an.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 230-237; YÊU và GHÉT I,
tr. 202-218.
Các con (danh xưng).
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 252-256.
Các môn đệ vô danh trong Tin Mừng thứ tư.
Người môn đệ Đức Giê-su yêu mến, tr. 92-112.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 113-131.
Đấng Pa-rác-lê khác.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 67-72.
Đấng Pa-rác-lê và các môn đệ.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 271-330.
Đấng Pa-rác-lê và Đức Giê-su (giống và khác nhau).
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 154-204.
Đấng Pa-rác-lê và thế gian.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 205-270.
Đấng Pa-rác-lê.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 73-84.
Điều răn số ít và số nhiều; danh từ và động từ.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 97-114.
Điều răn yêu thương là điều răn mới. Mới ở chỗ nào?
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 171-180.
Điều răn yêu thương trong Gio-an.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 115-148; 167-170.
Đọc lại (relecture).
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 39-44.
Đọc theo chiều dọc và đọc theo chiều ngang.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr.128; 249-253.
Dòng chảy tình yêu giữa Chúa Cha – Đức Giê-su và các môn đệ trong Tin Mừng thứ tư.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 86-96.
Ghét (động từ) và những đặc điểm của sự thù ghét.
YÊU và GHÉT I, tr. 185-271.
Giải pháp cho khủng hoảng: Bình an.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 226-231.
Giải pháp cho khủng hoảng: Hoạt động của Đấng Pa-rác-lê.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 254-264.
Giải pháp cho khủng hoảng: Niềm vui.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 232-253.
Giải pháp cho khủng hoảng: Sự ở lại của Đấng Pa-rác-lê, của Đức Giê-su và của Chúa Cha nơi các môn đệ.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 197-225.
Khủng hoảng của cộng đoàn cuối thế kỷ I.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 147-194.
Khủng hoảng niềm tin.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 130-146.
Khủng hoảng vì Đức Giê-su đi về với Cha.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 105-116.
Khủng hoảng vì không biết.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 79-104.
Khủng hoảng vì thế gian thù ghét.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 117-129.
Khuôn mặt người Môn đệ Đức Giê-su yêu mến.
Người môn đệ Đức Giê-su yêu mến, tr. 113-177.
Môn đệ (danh xưng).
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 261-270.
Môn đệ Đức Giê-su yêu mến và Tông đồ Gio-an.
Người môn đệ Đức Giê-su yêu mến, tr. 17-50; 187-186.
Ngày và đêm.
YÊU và GHÉT II, tr. 57-58.
Người thuật chuyện và người nghe (đọc).
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 37-52.
Nhân vật lịch sử và nhân vật bản văn.
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 54-55.
NHƯ trong “như Thầy đã yêu thương”.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 129-148.
Những việc xấu xa trong Tin Mừng thứ tư.
YÊU và GHÉT II, tr. 98-113.
Ở lại (động từ).
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 65-78.
Phân tích cấu trúc.
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 77-104.
Phân tích thuật chuyện.
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 33-76.
Quá trình hình thành Tin Mừng thứ tư.
Người môn đệ Đức Giê-su yêu mến, tr. 187-216.
Tác gải thực sự tác giả tiềm ẩn.
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 37-40.
Tác giả Tin Mừng thứ tư.
Người môn đệ Đức Giê-su yêu mến, tr. 217-236.
Thần Khí sự thật trong 1QS và 1QM.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 87-99.
Thần Khí sự thật trong thư 1Ga.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 100-112.
Thần Khí sự thật trong Tin Mừng thứ tư.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 113-131.
Thánh Thần trong Gio-an.
Đấng Pa-rác-lê – Thần Khí sự thật –, tr. 140-152.
Thế gian trong Tin Mừng Gio-an: “thế gian vũ trụ”, “thế gian nhân loại”, “thế gian chưa tin”, và “thế gian thù ghét”.
YÊU và GHÉT I, tr. 74-162.
Thời gian và không gian trong Gio-an 13 – 16.
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 23-27.
Thương mến – bạn hữu (danh từ và động từ).
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 81-82.
Tiếp cận đồng đại (approche synchronique).
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 29-32.
Tiếp cận lịch đại (approche diachronique).
Phân tích thuật chuyện và cấu trúc, tr. 14-28.
Tội của thế gian thù ghét.
YÊU và GHÉT I, tr. 266-271.
Tôi tớ trong Is 41,8-9, trong các thư Phao-lô và trong Tin Mừng Gio-an.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 205-216.
Tương quan tôi tớ và bạn hữu trong Gio-an.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 217-229.
Tương tác bản văn (intertextualité).
KHỦNG HOẢNG và GIẢI PHÁP, tr. 39-44.
Tuyển chọn.
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 244-251.
Xét sử hiện tại và xét xử ngày sau hết.
YÊU và GHÉT II, tr. 78-92.
Xét xử và tiền định Ga 3,17-19.
YÊU và GHÉT II, tr. 68-97.
Yêu – ghét – làm (Ga 3,19-21).
YÊU và GHÉT II, tr. 127-133.
Yêu mạng sống và ghét mạng sống ở Ga 12,25.
YÊU và GHÉT II, tr. 175-335.
Yêu mến – tình yêu (danh từ và động từ).
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 55-64.
Yêu mến bóng tối – ghét ánh sáng.
YÊU và GHÉT II, tr. 114-126.
Yêu thương nhau trong Cựu Ước và yêu thương nhau trong Tin Mừng thứ tư (so sánh).
TÌNH YÊU và TÌNH BẠN, tr. 115-128.